Quy định về thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) năm 2025 tại Việt Nam được xác định dựa trên Luật Quản lý thuế 2019 (Điều 44, 55), Nghị định 126/2020/NĐ-CP, Thông tư 78/2014/TT-BTC, và Nghị định 82/2025/NĐ-CP về gia hạn thời hạn nộp thuế. Dưới đây là thông tin chi tiết, ngắn gọn và rõ ràng về thời hạn nộp thuế TNDN năm 2025, bao gồm các quy định gia hạn mới nhất.
1. Thời hạn nộp thuế TNDN theo quy định chung
Theo Điều 44, 55 Luật Quản lý thuế 2019 và Thông tư 78/2014/TT-BTC:
- Tạm nộp thuế TNDN theo quý:
- Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế:
- Quý I/2025 (01/01-31/03): Chậm nhất 30/04/2025.
- Quý II/2025 (01/04-30/06): Chậm nhất 31/07/2025.
- Quý III/2025 (01/07-30/09): Chậm nhất 31/10/2025.
- Quý IV/2025 (01/10-31/12): Chậm nhất 31/01/2026.
- Tổng số thuế TNDN tạm nộp 3 quý đầu năm phải đạt ít nhất 75% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm (Điều 17 Thông tư 78/2014/TT-BTC).
- Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế:
- Quyết toán thuế TNDN năm:
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính:
- Nếu năm tài chính trùng năm dương lịch (01/01/2025-31/12/2025): Chậm nhất 31/03/2026.
- Nếu năm tài chính khác (ví dụ: 01/04/2025-31/03/2026): Chậm nhất 30/06/2026.
- Nếu ngày cuối cùng trùng ngày lễ, thời hạn được dời sang ngày làm việc tiếp theo (Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019).
- Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính:
2. Gia hạn thời hạn nộp thuế TNDN năm 2025
Theo Nghị định 82/2025/NĐ-CP (ban hành ngày 02/04/2025, có hiệu lực đến 31/12/2025), một số doanh nghiệp được gia hạn nộp thuế TNDN tạm nộp của Quý I và Quý II năm 2025:
- Đối tượng được gia hạn (Điều 3 Nghị định 82/2025/NĐ-CP):
- Doanh nghiệp, tổ chức sản xuất trong các ngành: nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, chế biến thực phẩm, dệt may, da giày, sản xuất giấy, cao su, kim loại, điện tử, ô tô, xây dựng, xuất bản, điện ảnh, v.v.
- Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển (theo Nghị định 111/2015/NĐ-CP).
- Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm (theo Quyết định 319/QĐ-TTg).
- Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ (theo Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa 2017 và Nghị định 80/2021/NĐ-CP).
- Doanh nghiệp có chi nhánh, đơn vị trực thuộc khai thuế riêng, nếu chi nhánh thuộc ngành được gia hạn, cũng được hưởng gia hạn.
- Thời gian gia hạn:
- 5 tháng kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế TNDN theo quy định:
- Quý I/2025: Thay vì nộp chậm nhất 30/04/2025, được gia hạn đến 30/09/2025.
- Quý II/2025: Thay vì nộp chậm nhất 31/07/2025, được gia hạn đến 31/12/2025.
- Lưu ý: Gia hạn chỉ áp dụng cho số thuế TNDN tạm nộp, không áp dụng cho quyết toán thuế năm.
- 5 tháng kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế TNDN theo quy định:
- Điều kiện áp dụng:
- Doanh nghiệp phải kê khai và nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính đúng hạn, nhưng được hoãn nộp số tiền thuế.
- Nếu doanh nghiệp hoạt động nhiều ngành, chỉ cần có một ngành thuộc danh mục được gia hạn (theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg), toàn bộ số thuế TNDN tạm nộp được gia hạn.
3. Nghĩa vụ tài chính và xử phạt
- Thuế suất TNDN (Điều 10, 13, 14 Luật Thuế TNDN 2008, sửa đổi 2013):
- Mức chung: 20%.
- Doanh nghiệp nhỏ (doanh thu năm trước dưới 20 tỷ VNĐ): 20%.
- Doanh nghiệp khai thác dầu khí, tài nguyên quý hiếm: 32%-50%.
- Doanh nghiệp công nghệ cao, lĩnh vực ưu đãi: Có thể được hưởng thuế suất ưu đãi (10% hoặc 15%).
- Phạt chậm nộp (Nghị định 125/2020/NĐ-CP):
- Chậm nộp tờ khai: Từ 700.000 VNĐ đến 5.000.000 VNĐ, tùy số ngày chậm (1-5 ngày có thể chỉ bị cảnh cáo nếu có tình tiết giảm nhẹ).
- Chậm nộp tiền thuế: Phạt 0,03%/ngày trên số tiền thuế chậm nộp.
- Lưu ý: Nếu doanh nghiệp tạm nộp dưới 75% số thuế phải nộp theo quyết toán, sẽ bị tính tiền chậm nộp cho phần chênh lệch từ ngày sau hạn nộp quý III (31/10/2025) đến ngày nộp đủ.
4. Lưu ý quan trọng
- Kê khai điện tử: Doanh nghiệp phải sử dụng chứng thư số để nộp tờ khai qua Cổng thông tin thuế điện tử (thuedientu.gdt.gov.vn). Đăng ký tài khoản thuế điện tử ngay sau khi nhận mã số thuế.
- Hồ sơ quyết toán thuế TNDN:
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN, Thông tư 78/2014/TT-BTC).
- Báo cáo tài chính năm 2025.
- Các phụ lục liên quan (lỗ kết chuyển, ưu đãi thuế, v.v.).
- Doanh nghiệp mới thành lập: Phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính ngay từ quý đầu tiên, kể cả khi chưa có doanh thu.
- Tra cứu thông tin: Kiểm tra tình trạng nộp thuế tại tracuunnt.gdt.gov.vn hoặc liên hệ Chi cục Thuế quản lý trực tiếp.
- Gia hạn không áp dụng cho quyết toán năm: Thời hạn quyết toán năm (31/03/2026) không được gia hạn theo Nghị định 82/2025/NĐ-CP.
5. Hỗ trợ bổ sung
- Nếu bạn cần hướng dẫn cụ thể về cách lập tờ khai thuế TNDN hoặc tính thuế tạm nộp, hãy cung cấp thông tin (ví dụ: doanh thu, chi phí, ngành nghề) để tôi hỗ trợ chi tiết.
- Nếu doanh nghiệp thuộc trường hợp đặc biệt (ví dụ: doanh nghiệp nước ngoài, chi nhánh, hoặc hưởng ưu đãi thuế), hãy nêu rõ để tôi tư vấn phù hợp.
- Nếu bạn cần thông tin về cơ quan thuế tại địa phương cụ thể, cung cấp địa phương để tôi tra cứu hoặc hướng dẫn thêm.
Hãy cho tôi biết nếu bạn cần thêm thông tin hoặc hỗ trợ cụ thể